Học lái xe tại Nghệ An  - Đào tại học lái xe tại Vinh  - Trung tâm đào tạo học lái xe tại Nghệ An  - Học lái xe b2 tại Vinh  - Học lái xe tại Vinh

Một bộ đề thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô chuẩn của Sở Giao Thông Vận Tải

Câu 1. Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điểu khiển xe tham gia giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm
  2. Bị nghiêm cấm
  3. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp

Câu 2. Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điểu kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm
  2. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể
  3. Bị nghiêm cấm

Câu 3. Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?

  1. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông
  2. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gảy hư hại đường bộ
  3. Được tham gia giao thông khi cần thiết

Câu 4. Khi dừng xe, đỗ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện phải tuân theo những quy định nào ghi dưới đây?

  1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên trái theo chiều đi của mình; bánh xe gàn nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,3 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ôtô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 15 mét
  2. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ôtô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét
  3. Tất cả các ý nêu trên

Câu 5. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

  1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải có đèn tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn
  2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn
  3. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, chú ý quan sát để bảo đảm an toàn

Câu 6. Người điều khiển xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép
  2. Tuỳ trường hợp
  3. Không được phép

Câu 7. Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

 

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 8. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.

Câu 9. Hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe hành khách được nhận chở trên xe khách hay không?

  1. Được chở
  2. Không được chở

Câu 10. Niên hạn sử dụng của ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi ( tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

  1. 5 năm
  2. 20 năm
  3. 25 năm

Câu 11. Niên hạn sử dụng của ô tô tải ( tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?

  1. 15 năm
  2. 20 năm
  3. 25 năm

Câu 12. Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

  1. Xe môtô 2 bánh có dung tích từ 50 cm3 trở lên.
  2. Xe gắn máy có dung tích từ 50 cm3 trở xuống.
  3. Xe ôtô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 13. Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào?

  1. Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
  2. Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
  3. Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.

Câu 14. Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào?

  1. Xe ôtô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn
  2. Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn
  3. Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn

Các tin cùng chuyên mục

Bình Luận